GS: túi thai
TTD: đường kính ngang bụng
APTD: đường kính trước và sau bụng
BPD: đường kính lưỡng đỉnh (đường kính lớn nhất đo ngang qua xương thái dương theo chiều ngang)
OFD: đường kính xương chẩm (đường kính được đo ở mặt cắt lớn nhất - từ trán ra sau gáy hộp sọ của thai nhi)
CER: đường kính tiểu não
THD: đường kính ngực
AC: chu vi vòng bụng
HC: chu vi đầu
CRL: chiều dài đầu mông
FL: chiều dài xương đùi
HUM: chiều dài xương cánh tay
Ulna: chiều dài xương trụ
Tibia: chiều dài xương chày
Radius: chiều dài xương quay
Fibular: chiều dài xương mác
AF: nước ối
AFI: chỉ số nước ối
BD: khoảng cách hai hốc mắt
BCTC: chiều cao tử cung.
EFW: cân nặng thai nhi
GA: tuổi thai
EDD: ngày sinh ước đoán
Ngôi mông: mông em bé ở dưới.
Ngôi đầu: em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).
TT(+): tim thai nghe thấy.
TT(-): tim thai không nghe thấy.
Para 0000: người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).
VDRL: thử nghiệm tìm giang mai.
HIV (-): xét nghiệm AIDS âm tính.
CCPT: xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.
CCTT: xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.
CCPS: xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau.
CCTS: xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau.
Cùng chuyên mục
Màng phim tránh thai VCF (còn gọi là film tránh thai hay màng tránh thai) là lựa chọn biện pháp tránh thai. Nhưng màng phim...
Giáo dục giới tính cho trẻ giúp trẻ hiểu rõ về bản thân, có khả năng tránh khỏi nhiều nguy cơ xấu. Song trong...
Xung quanh việc giáo dục giới tính cho trẻ, bản thân cha mẹ vẫn có những hiểu nhầm, từ đó việc làm thế nào...
Mỗi cá nhân sẽ có 4 đặc điểm: Giới tính sinh học, bản dạng giới, thể hiện giới, xu hướng tính dục. Các...