Những lợi ích bất ngờ của quả măng cụt

Thứ Bảy, 23/11/2019 10:02 PM (GMT+7)

Quả măng cụt có các đặc tính chống ung thư, chống viêm, chống oxy hóa, làm se và kháng khuẩn, cũng như chứa nhiều khoáng chất và vitamin cần thiết cho cơ thể. 

Quả măng cụt được mệnh danh là “Nữ hoàng của trái cây nhiệt đới”, tên khoa học là Garcinia mangostana. 

mangcut

Những tác dụng của măng cụt:

Tăng cường khả năng miễn dịch: Các chất chống oxy hóa xanthon và vitamin C có trong măng cụt giúp tăng cường hệ thống miễn dịch. Xanthon chống lại các gốc tự do trong khi vitamin C thúc đẩy sản xuất các tế bào bạch cầu trong cơ thể.

Giảm thiểu stress oxy hóa: Măng cụt là một kho chất chống oxy hóa vì nó chứa các chất dinh dưỡng chống oxy hóa thiết yếu như folat và vitamin C. Trái cây này cũng chứa các xanthon, một hợp chất thực vật độc đáo với đặc tính chống oxy hóa mạnh giúp giảm thiểu stress oxy hóa trong cơ thể.

Ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh viêm: Xanthon và hàm lượng chất xơ cao trong măng cụt ngăn ngừa nguy cơ mắc một số rối loạn do viêm như hen, viêm gan, dị ứng, chấn thương, cảm lạnh và các loại khác.

Thúc đẩy sức khỏe của tim: Măng cụt giàu các khoáng chất như đồng, magiê, kali và mangan giúp điều hòa huyết áp, thúc đẩy trái tim khỏe mạnh. Nó cũng giúp ngăn ngừa sự khởi đầu của các vấn đề tim mạch khác như đau tim.

Giúp quản lý cân nặng: Loại trái cây ngon ngọt này có nhiều chất xơ, ít calo, chất béo bão hòa và không cholesterol. Tất cả những đặc tính này làm cho măng cụt trở thành một thực phẩm giàu chất xơ có lợi cho sức khỏe có thể giúp kiểm soát cân nặng.

Quản lý đái tháo đường: Ăn măng cụt hàng ngày có hiệu quả trong việc giảm kháng insulin trong cơ thể nhờ sự hiện diện của các xanthon trong trái cây. Ngoài ra, hàm lượng chất xơ giúp ổn định lượng đường trong máu và kiểm soát bệnh đái tháo đường.

Duy trì làn da khỏe mạnh: Đặc tính chống oxy hóa của trái cây này ngăn ngừa da khỏi tác hại của tia cực tím. Ngoài ra, vitamin C và đặc tính chống vi khuẩn của măng cụt giúp điều trị mụn trứng cá, mang lại vẻ sáng bóng tự nhiên cho da.

Điều trị các vấn đề về tiêu hóa: Hàm lượng chất xơ cao trong măng cụt giúp giảm táo bón. Ngoài ra, vỏ quả măng cụt có hiệu quả trong điều trị tiêu chảy và kiết lỵ nhờ tăng lượng prebiotics.

Nhanh lành vết thương: Lượng vitamin và khoáng chất thiết yếu trong măng cụt giúp tăng tốc độ lành vết thương. Vỏ và lá măng cụt được sử dụng để làm thuốc chữa vết thương do đặc tính phục hồi nhanh hơn.

Có thể ngăn ngừa ung thư: Người ta khẳng định rằng, các đặc tính chống oxy hóa và chống viêm mạnh của măng cụt giúp chống lại các tế bào ung thư và ức chế sự phát triển của chúng, đặc biệt là trong các mô dạ dày, vú và phổi. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng đầy đủ.

Làm giảm các vấn đề về kinh nguyệt: Các chất dinh dưỡng của măng cụt giúp điều hòa kinh nguyệt ở phụ nữ và làm giảm các triệu chứng liên quan đến tiền kinh nguyệt. Quả măng cụt được sử dụng chủ yếu ở Indonesia để điều trị các vấn đề liên quan đến kinh nguyệt.

Có tính chất làm săn: Tính chất làm săn của măng cụt mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe. Nó giúp chữa các vấn đề về miệng và lưỡi như tưa miệng (nhiễm trùng nấm men) và áp-tơ (nhiệt miệng). Nó cũng chữa loét ở vùng nướu răng.

Nếu bị hội chứng ruột kích thích không nên ăn măng cụt. Tránh cho trẻ sơ sinh uống nước ép măng cụt. Nếu bạn đang mang thai không nên ăn măng cụt.

Tác dụng phụ của măng cụt

- Ăn với lượng lớn măng cụt nó có thể làm chậm quá trình đông máu.

- Măng cụt có thể gây ra tác dụng phụ nhất định ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

- Ăn măng cụt cùng thuốc chống đông máu có thể gây chảy máu quá mức. 

- Có thể gây buồn ngủ nếu dùng cùng với một số loại thảo mộc hoặc thuốc trị trầm cảm

100g măng cụt chứa 73 kcal năng lượng và 80,94g nước cùng các chất dinh dưỡng thiết yếu khác trong măng cụt như: 

- 0,41g protein

- 17,91g carbohydrat

- 1,8g chất xơ

- 12mg canxi

- 0,30mg sắt

- 0,069mg đồng

- 13mg magiê

- 8mg phốt pho

- 48mg kali

- 13mg mangan

- 7mg natri

- 0,21mg kẽm

- 2,9mg vitamin C

- 0,05mg vitamin B1

- 0,05mg vitamin B2

- 0,286mg vitamin B3

- 31mcg folate

- 2mcg vitamin A

- 0,032mg axit pantothenic (vitamin B5) và 0,28mg pyridoxine (vitamin B6).

Lan Anh

Cùng chuyên mục

Nam giới trước khi kết hôn nên làm những xét nghiệm nào?

Siêu âm tinh hoàn, tinh dịch đồ, bệnh lây truyền qua đường tình dục, kiểm tra nhóm máu, chức năng gan, thận…...

Tải về

Phóng sự: Quan tâm chăm sóc SKSS VTN/TN:Vì một thế hệ chủ động, tự tin phát triển bản thân và xây dựng đất nước

Lứa tuổi vị thành niên, thanh niên là giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi ấu thơ sang người lớn. Đây là giai đoạn...

Phóng sự: Vai trò của chính sách hỗ trợ điều trị vô sinh, hiếm muộn trong giải quyết vấn đề mức sinh thấp

Nhờ thành công của chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Việt Nam đã đạt mức sinh thay thế với 2,1 con/...

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp

Nhiều phụ nữ tìm đến các biện pháp tránh thai khẩn cấp để giúp tránh thai sau khi quan hệ tình dục không an toàn....